PHẦN 1
1. Broadcast (n) : Thời sự - các sự kiện, sự việc quan trọng đang diễn biến và được nhiều người quan tâm.
2. Broadsheet (n) Báo khổ lớn
3. Tabloid (n) Báo khổ nhỏ
4. Coverage (n) việc đưa tin, truyền thông
5. Broadcast (n) chương trình (radio, thời sự)
6. Journalist (n) nhà báo - người thu thập và viết những câu chuyện cho các báo, tạp chí, radio, tivi.
7. Repoter (n) phóng viên - người thu thập và tường thuật, báo cáo tin tức cho các tờ báo, radio, tivi
8. Information overload (n) sự quá tải thông tin.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN 2
1. Censorship (n) công tác kiểm định/ cơ quan kiểm duyệt
2. Exploiting (n) sự lợi dụng, sự khai thác - exploit (v) khai thác, lợi dụng
3. Freedom of the press (n) quyền tự do báo chí
4. Gutter press (n) báo lá cải - báo chuyên viết về những thông tin nhảm nhí, hoặc sai sự thật nhằm câu khách.
5. Intergrity (n) tính trung thực, tính toàn vẹn (của thông tin)
6. Invasion of privacy (n) sự xâm phạm đời tư
7. Investigative journalism (n) nghề làm báo điều tra/ phóng sự điều tra
8. Libel (n), (v) phỉ báng, bôi nhọ (danh dự)
9. Media tycoon (n) trùm truyền thông
10. Readership (n) độc giả - những nhóm người mà chuyên đọc những tờ báo, tạp chí đặc biệt, chuyên về chủ đề nào đó
11. Paparazi (n) thợ săn ảnh - người theo dõi những nhân vật nổi tiếng để chụp những tấm hình "độc" của họ và bán cho các tờ báo.
12. Unscrupulous (v) vô liêm sỉ, bất chính
Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016
Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2016
Các cách diễn đạt về Thời Gian (Time) - (Phần 2)
Các trạng từ chỉ thời gian của ngày hôm nay sẽ là:
1. By the time
2. Earlier
3. Formerly
4. Precede
5. Previously
6. Prior to
Câu 1:
By the time the army had restored order, the city had been almost completely devastated.
( Lúc mà quân đội lập lại trật tự thì thành phố đã bị phá hủy gần như hoàn toàn.)
Có thể hiểu By the time = Lúc = Trước hoặc Ngay khi một sự việc gì đó xảy ra, thì một việc sự việc khác đã xảy ra rồi.
VD: It's not worth going shopping now. By the time we get to shops, they will be closed.
(Đi shopping lúc này chả cần thiết đâu. Lúc mà chúng ta tới các cửa hàng thì họ đã đóng cửa mất rồi.)
Có thể hiểu là khi mà người nói đang trên đường tới các cửa hàng hoặc ngay khi họ vừa tới thì các cửa hàng đã đóng cửa rồi.
By the time thường được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành ( thì quá khứ hoàn thành diễn đạt một sự việc đã diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.)
Trong đó, công thức là: By the time + mệnh đề phụ (ở thì quá khứ đơn) + mệnh đề chính ( ở thì quá khứ hoàn thành)
VD: By the time she arrived, they had already eaten.
(Lúc mà cô ấy tới thì họ đã ăn tối xong rồi) - chú ý ở đây từ "xong rồi", diễn tả hành động chính là việc ăn đã được hoàn thành.
* Lưu ý: By the time và When có cách dùng trong một số trường hợp có thể thay thế cho nhau, nhưng có một số trường hợp thì không.
VD:
- When I was a child, I often played football.
Không thể nói:
- By the time I was a child, I often played football.
By the time: chỉ một mốc thời gian cụ thể, nhất định. (VD: khi họ vừa ăn xong, khi quân đội đổ tới, ....)
When: chỉ một khoảng thời gian (VD: khoảng thời gian tôi còn là một đứa trẻ (chứ không thể là thời điểm tôi còn là một đứa trẻ)).
Cần chú ý "khoảng thời gian" và "thời điểm" là hoàn toàn khác nhau, người Việt thường dùng lẫn lộn hai từ này rất không chính
- Câu 2:
The Prime Minister made a speech praising charity organisations working in Mozambique. Ealier that day he had promised massive economic aid to stricken areas.
(Thủ tướng đã có một bài phát biểu khen ngợi các tổ chức từ thiện đang hoạt động tại Mozambique. Trước đó, ông đã từng hứa sẽ tài trợ một khoản kinh tế khổng lồ cho những vùng bị ảnh hưởng mạnh.)
Earlier = trước đó (hoặc có thể nói là sớm hơn một hành động nào đó) => Earlier cũng có thể dịch là "sớm hơn".
Ở câu trên có thể thay Earlier bằng Previously nhưng Previously có sắc thái khác so với Earlier.
- Câu 3:
It was my first trip on an aeroplane. Previously I'd always gone by train.
(Đó là lần đầu tôi được ngồi trên một chiếc máy bay. Trước đây tôi toàn đi bằng tàu hỏa mà thôi.)
Vậy Previously = trước đây. So với Earlier thì Previously mang sắc thái cụ thể hơn, đó là trước đó một khoảng thời gian khá dài.
- Câu 4:
Formerly know as Bombay, Mumbai is India's most vibrant and exciting city.
(Thuở xưa khi mà được biết đến với cái tên Bombay, Mumbai là thành phố rực rỡ và sôi động nhất ở Ấn Độ.)
Có thể dùng Previously trong trường hợp này cũng được. Nhưng Formerly mang sắc thái xa xưa hơn, nên trong trường hợp này dùng Formerly là thích hợp hơn cả.
- Câu 5:
Prior to the advent of the Industrial Rovolution, pollution was virtually unheard of.
(Trước khi cách mạng công nghiệp diễn ra, ô nhiễm môi trường gần như không có.)
Prior to: diễn tả thời gian trước khi một cái gì đó xảy ra.
- Câu 6:
A sudden drop in temperature will usually precede a blizzaed.
(Nhiệt độ đột ngột giảm thường xảy đến trước khi có bão tuyết.)
Precede (v): hành động xảy đến trước khi một cái gì đó xảy ra.
Thứ Sáu, 25 tháng 3, 2016
Các cách diễn đạt về Thời Gian (Time) - (Phần 1).
While the minister was making his speech, thousands of demonstrators took to the streets.
During the speech they jeered and shouted slogans.
The minister continued speaking. In the meantime the police were ordered onto the streets.
He finished the speech with a word of praise for the police. At the very moment people began throwing bottles and bricks, and the riot began.
Giải thích:
- While: Trong lúc...(cái gì đó đang diễn ra thì một cái khác cũng đang diễn ra, sự việc diễn ra độc lập với nhau)
Phân tích: Trong lúc thủ tướng đang đọc bài diễn văn thì hàng ngàn người biểu tình đã đổ ra khắp các nẻo đường.
- During: Trong suốt... (khoảng thời gian của một hành động diễn ra liên tục)
Phân tích: Trong suốt bài diễn văn, họ liên tục cười nhạo và hò hét các khẩu ngữ.
(Bài diễn văn diễn ra liên tục và hành động chống đối cũng diễn ra suốt trong khoảng thời gian đó.)
- In the meantime: trong khoảng thời gian đó. (tức là cho tới khi một cái điều gì đó được trông chờ sẽ xảy ra hoặc trong lúc một điều gì đó đang diễn ra, sự việc có liên quan với nhau)
VD: Máy tính của bạn bị hỏng cho tới thứ 5. Trong khoảng thời gian đó, bạn phải dùng tạm máy tính của chị gái. Trong khoảng thời gian đó ta dùng In the mean time.
Phân tích: Thủ tướng tiếp tục bài diễn văn. Trong khoảng thời gian đó, cảnh sát được điều động tới những con phố. (Tức là trong lúc thủ tướng đang phát biểu, hành động điều động lực lượng cảnh sát đang diễn ra, và trước khi cảnh sát đổ ra khắp các con phố thì cần tới một khoảng thời gian - In the mean time.)
- At the very moment: ngay tại thời điểm đó, đúng lúc đó.
Phân tích: Thủ tướng kết thúc bài phát biểu với một lời khen dành cho lực lượng cảnh sát. Ngay lúc đó (ngay tại thời điểm mà ông vừa dứt lời), người biểu tình bắt đầu ném chai lọ, gạch đá và cuộc loạt nổ ra.
Thứ Năm, 24 tháng 3, 2016
Phân biệt Difference, Differentiation, Contrast và Compare.
Đầu tiên, phân biệt giữa Difference và Differntiation.
Bạn đọc đoạn văn sau để ôn lại những từ đã học ở bài trước và đoán sự khác nhau về nghĩa của Difference và Differentiation.
There’s a contest in my college. The contest is to make a story about the culture in a country. Every student must make a different story in different country. This is not hard because one country has the difference from the others. But two students accidentally make a story about the same country. The lecturer then asks them to differentiate their stories. The differentiation is done well by the two students, but the difference is only in the words. And now the two stories become different. The two stories differ although in the same country.
Có một số từ bạn sẽ tìm thấy cách giải thích nghĩa ở bài viết sau:
http://rubiktienganh.blogspot.com/2016/03/phan-biet-distinguish-differentiate.html
Giải thích một số từ mới:
- Differ ['difə] : là một nội động từ, ám chỉ sự khác nhau.
VD: The two machines differ considerably. One has an electric motor, the other runs on oil.
(2 chiếc máy khác nhau một cách rõ rệt. Một chiếc thì chạy bằng động cơ điện, cái kia thì chạy bằng dầu.)
- Sự khác nhau giữa differentiation và difference:
Cả 2 đều là danh từ. Difference là kết quả của quá trình Differentiation. Suy ra Differentiation là Sự phân biệt, trong khi đó, Difference là Sự khác biệt.
- Phân biệt contrast và compare:
Contrast ['kɔntræst] Vừa là một danh từ (sự tương phản), vừa là một động từ (làm tương phản).
Compare [kəm'peə] là một động từ (so sánh)
Vậy, contrast được sử dụng để mô tả dựa trên những khía cạnh khác nhau của các sự vật được đem ra so sánh. Trong khi đó, compare lại mô tả sự vật dựa trên những khía cạnh tương tự nhau.
Bạn đọc đoạn văn sau để ôn lại những từ đã học ở bài trước và đoán sự khác nhau về nghĩa của Difference và Differentiation.
There’s a contest in my college. The contest is to make a story about the culture in a country. Every student must make a different story in different country. This is not hard because one country has the difference from the others. But two students accidentally make a story about the same country. The lecturer then asks them to differentiate their stories. The differentiation is done well by the two students, but the difference is only in the words. And now the two stories become different. The two stories differ although in the same country.
Có một số từ bạn sẽ tìm thấy cách giải thích nghĩa ở bài viết sau:
http://rubiktienganh.blogspot.com/2016/03/phan-biet-distinguish-differentiate.html
Giải thích một số từ mới:
- Differ ['difə] : là một nội động từ, ám chỉ sự khác nhau.
VD: The two machines differ considerably. One has an electric motor, the other runs on oil.
(2 chiếc máy khác nhau một cách rõ rệt. Một chiếc thì chạy bằng động cơ điện, cái kia thì chạy bằng dầu.)
- Sự khác nhau giữa differentiation và difference:
Cả 2 đều là danh từ. Difference là kết quả của quá trình Differentiation. Suy ra Differentiation là Sự phân biệt, trong khi đó, Difference là Sự khác biệt.
- Phân biệt contrast và compare:
Contrast ['kɔntræst] Vừa là một danh từ (sự tương phản), vừa là một động từ (làm tương phản).
Compare [kəm'peə] là một động từ (so sánh)
Vậy, contrast được sử dụng để mô tả dựa trên những khía cạnh khác nhau của các sự vật được đem ra so sánh. Trong khi đó, compare lại mô tả sự vật dựa trên những khía cạnh tương tự nhau.
Phân biệt Distinguish, Differentiate, Discriminate.
Distinguish (v)
[dis'tiηgwi∫]
Khi một ai đó/cái gì đó được distinguish tức là nó được phân biệt trong một nhóm những thứ na ná nhau bởi một đặc điểm độc nhất nào đó, hiểu theo nghĩa tích cực.
VD1:
His large moustache distinguished him from the rest of the group.
(Cặp ria mép của gã đã (giúp) phân biệt gã với những người còn lại.)
Nhờ điểm đặc biệt độc nhất (đặc trưng) là cặp ria mép mà người ta có thể phân biệt người đàn ông với những người còn lại.
VD2:
It was hard to tell which brother was which! They wore the same clothes, had the same hair and sounded the same! None of them had any distinguishable features!
(Thật là khó để mà nói đứa nào là anh đứa nào là em. Chúng nó mặc đồ y hệt nhau, tóc cũng giống nhau và giọng chả khác quái gì nhau. Chẳng có bất kỳ đặc điểm nhận dạng nào để mà phân biệt hai đứa cả.)
distinguishable (adj) : có thể phân biệt.
Discriminate (v)
[dis'krimineit]
Khi một ai đó Discriminate ai/cái gì tức là họ đang đối xử với chúng theo một cách khác biệt so với phần còn lại, hiểu theo nghĩa tiêu cực.
VD1:
This new law discriminates against foreigners
[dis'tiηgwi∫]
Khi một ai đó/cái gì đó được distinguish tức là nó được phân biệt trong một nhóm những thứ na ná nhau bởi một đặc điểm độc nhất nào đó, hiểu theo nghĩa tích cực.
VD1:
His large moustache distinguished him from the rest of the group.
(Cặp ria mép của gã đã (giúp) phân biệt gã với những người còn lại.)
Nhờ điểm đặc biệt độc nhất (đặc trưng) là cặp ria mép mà người ta có thể phân biệt người đàn ông với những người còn lại.
VD2:
It was hard to tell which brother was which! They wore the same clothes, had the same hair and sounded the same! None of them had any distinguishable features!
(Thật là khó để mà nói đứa nào là anh đứa nào là em. Chúng nó mặc đồ y hệt nhau, tóc cũng giống nhau và giọng chả khác quái gì nhau. Chẳng có bất kỳ đặc điểm nhận dạng nào để mà phân biệt hai đứa cả.)
distinguishable (adj) : có thể phân biệt.
Discriminate (v)
[dis'krimineit]
Khi một ai đó Discriminate ai/cái gì tức là họ đang đối xử với chúng theo một cách khác biệt so với phần còn lại, hiểu theo nghĩa tiêu cực.
VD1:
This new law discriminates against foreigners
(Đạo luật mới đã phân biệt đối xử với người ngoại quốc.)
Luật mới ban hành không công bằng vì nó khiến người nước ngoài phải chịu đựng một điều gì đó, trong khi người bản địa thì không.
VD2:
Racist groups discriminate against people based on somebody’s ethnic group or origin.
(Những kẻ phân biệt chủng tộc thì phân biệt đối xử với con người dựa trên sắc tộc và nguồn gốc của họ.)
Differentiate (v)
[,difə'ren∫ieit]
Differentiate là từ mang nghĩa bao quát nhất trong cả 3 từ. Nó là một từ trung tính, tức là có thể dùng theo cả nghĩa tiêu cực lẫn tích cực.
VD1:
The business tried to differentiate to gain an advantage over its competitors.
(Công ty đã cố để định vị (phân biệt mình với công ty khác) nhằm đạt được lợi thế (cạnh tranh) so với đối thủ.) - nghĩa tích cực.
VD2:
The teacher differentiates his students by thinking of which parents are his friends.
(Thầy giáo đã phân biệt đối xử giữa những học trò bình thường với những học trò là con của bạn anh ta.) - nghĩa tiêu cực.
Trong văn viết, Differentiate được sử dụng một cách chính tắc hơn và được dùng nhiều hơn trong văn cảnh nói về các vấn đề khoa học hơn là để nói về sự phán xét của của con người.
VD: At what age are children able to distinguish between right and wrong? (Không dùng differentiate)
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)