Thứ Sáu, 25 tháng 3, 2016

Các cách diễn đạt về Thời Gian (Time) - (Phần 1).

While the minister was making his speech, thousands of demonstrators took to the streets.
During the speech they jeered and shouted slogans.
The minister continued speaking. In the meantime the police were ordered onto the streets.
He finished the speech with a word of praise for the police. At the very moment people began throwing bottles and bricks, and the riot began.

Giải thích:

- While: Trong lúc...(cái gì đó đang diễn ra thì một cái khác cũng đang diễn ra, sự việc diễn ra độc lập với nhau)

Phân tích: Trong lúc thủ tướng đang đọc bài diễn văn thì hàng ngàn người biểu tình đã đổ ra khắp các nẻo đường.

- During: Trong suốt... (khoảng thời gian của một hành động diễn ra liên tục)

Phân tích: Trong suốt bài diễn văn, họ liên tục cười nhạo và hò hét các khẩu ngữ.
(Bài diễn văn diễn ra liên tục và hành động chống đối cũng diễn ra suốt trong khoảng thời gian đó.)

- In the meantime: trong khoảng thời gian đó. (tức là cho tới khi một cái điều gì đó được trông chờ sẽ xảy ra hoặc trong lúc một điều gì đó đang diễn ra, sự việc có liên quan với nhau)
VD: Máy tính của bạn bị hỏng cho tới thứ 5. Trong khoảng thời gian đó, bạn phải dùng tạm máy tính của chị gái. Trong khoảng thời gian đó ta dùng In the mean time.

Phân tích: Thủ tướng tiếp tục bài diễn văn. Trong khoảng thời gian đó, cảnh sát được điều động tới những con phố. (Tức là trong lúc thủ tướng đang phát biểu, hành động điều động lực lượng cảnh sát đang diễn ra, và trước khi cảnh sát đổ ra khắp các con phố thì cần tới một khoảng thời gian - In the mean time.) 

- At the very moment: ngay tại thời điểm đó, đúng lúc đó.

Phân tích: Thủ tướng kết thúc bài phát biểu với một lời khen dành cho lực lượng cảnh sát. Ngay lúc đó (ngay tại thời điểm mà ông vừa dứt lời), người biểu tình bắt đầu ném chai lọ, gạch đá và cuộc loạt nổ ra. 

1 nhận xét: